THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA INNOVA G 2.0AT
Thông số kỹ thuật | Toyota Innova G 2.0AT |
Số chỗ ngồi | 8 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.735 x 1.830 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
Tự trọng (kg) | 1.725 |
Động cơ | 1TR-FE 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 102 / 5.600 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 183 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – |
Cỡ mâm (inch) | 16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 9.7 |
MÀU SẮC NGOẠI THẤT CỦA TOYOTA INNOVA G 2.0AT






VIDEO XE TOYOTA INNOVA G 2.0AT
NGOẠI THẤT TOYOTA INNOVA G 2.0AT
Những thay đổi rõ nét nhất của Toyota Innova mới so với người tiền nhiệm của nó được nhìn thấy ở đầu xe. Giờ đây, diện mạo của chiếc MPV này đã được Toyota thiết kế lại với lưới tản nhiệt lớn hơn, vừa nâng cao hiệu quả làm mát động cơ, vừa cải thiện khả năng khí động học của xe khi vận hành. Không chỉ vậy, cản trước cũng được thiết kế lại hoàn toàn để góp phần mang đến ấn tượng trẻ trung, hiện đại hơn cho Innova mới.

Ở phiên bản nâng cấp này, đèn pha halogen projector chỉ xuất hiện trên phiên bản Innova E 2.0MT, trong khi các phiên bản còn lại sử dụng đèn LED projector. Dù ở tùy chọn nào thì chúng vẫn được đánh giá cao về khả năng chiếu sáng con đường phía trước. Đáng chú ý, vị trí đèn sương mù cũng được dời xuống phía dưới với kích thước nhỏ hơn, trong khi đèn xi-nhan được thiết kế với vỏ màu đen, thể hiện sự quyền lực và hiện đại.

Cùng với đó là một số thay đổi như, các phiên bản thấp hơn sẽ có các điểm nhấn bằng nhựa màu bạc xung quanh lưới tản nhiệt. Trong khi các phiên bản cao hơn được mạ chrome để mang đến cái nhìn sang trọng hơn cho ngoại thất của chiếc MPV nổi tiếng này.
Với việc được xây dựng trên hệ thống khung gầm của mẫu xe cũ, không có gì ngạc nhiên khi Toyota Innova với vẫn giữ nguyên kích thước của phiên bản tiền nâng cấp. Không chỉ vậy, các đường nét chính trên thân xe và kiểu kính bên của hàng ghế thứ 3 độc đáo vẫn được Toyota duy trì.

Thay đổi đáng kể nhất mà người dùng có thể quan sát được từ góc nhìn ngang là mâm xe sở hữu thiết kế mới với 2 tông màu nhằm mang đến vẻ ngoài thể thao hơn cho Innova mới.

Vòng ra phía sau, không khó để bạn nhận ra thiết kế đuôi xe Innova mới mang tính vượt trội hơn với cặp đèn hậu được bao quanh bởi một đường viền màu đen. Phần trên của hốc đặt biển số cũng được sơn màu đen để đồng điệu với thiết kế tổng thể đuôi xe.

Đáng chú ý, phiên bản Venturer còn được thương hiệu đến từ Nhật Bản phủ màu đen cho cánh lướt gió ở phía sau để củng cố thêm ấn tượng trẻ trung chiếc MPV này.
NỘI THẤT TOYOTA INNOVA G 2.0AT
Bố cục nội thất của Toyota Innova mới không có nhiều thay đổi so với mẫu xe cũ. Điều đó có nghĩa là các phím chức năng vẫn nằm trong tầm tay người lái và bạn không gặp phải bất cứ khó khăn nào khi vận hành chúng.

Để tạo cảm giác cao cấp hơn người tiền nhiệm của nó, Innova mới đã được Toyota thêm vào nhiều vật liệu chất lượng hơn. Cụ thể, taplo không chỉ được trang trí bằng những tấm nhựa cứng mà còn được bổ sung vật liệu gỗ và những chi tiết mạ bạc để tạo điểm nhấn cho khoang lái.

Phiên bản tiêu chuẩn – Innova E 2.0MT được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch với các tùy chọn kết nối USB, Bluetooth, kết nối điện thoại thông minh. Trong khi đó, các phiên bản cao hơn có màn hình lớn hơn – 8 inch và vẫn đi kèm với các tùy chọn kết nối tương tự.

Một thay đổi nhỏ nằm phía sau vô-lăng là giờ đây màn hình hiển thị đa thông tin của cụm công cụ có cảm biến ánh sáng tự động. Thiết kế này không chỉ giúp người lái quan sát các thông số trên đó rõ ràng hơn mà còn khiến cho không gian cabin càng thêm lung linh và huyền ảo khi bạn lái xe vào ban đêm.

Ở thế hệ mới này, các điều chỉnh ghế ngồi phía trước của Toyota Innova mới vẫn chỉ được thực hiện thủ công. Nhưng nhờ kiểu dáng to bản, đệm ghế mềm mại và tựa đầu có thể điều chỉnh mà người lái và hành khác phía trước luôn cảm nhận được sự thoải mái khi ngồi trên đó.

Tại khoang hành khách, hệ thống điều hòa quạt gió kép trên trần xe Innova mới có 4 cửa gió, đảm bảo phân phối luồng không khí mát lạnh đều và nhanh khắp cabin. Cài đặt tốc độ quạt cũng ở dạng kỹ thuật và được kết nối với hệ thống điều hòa tự động ở phía trước để tạo thêm ấn tượng hiện đại.
Cấu hình chỗ ngồi của chiếc MPV này là 2/3/2 với không gian hàng ghế thứ 2 khá rộng rãi ở cả đầu, vai và chân. Để ra/vào hàng ghế thứ 3, bạn cần gập ghế ngoài của hàng thứ 2 lại và đẩy nó về phía trước. Công việc này được thực hiện dễ dàng thông qua một cần gạt được bố trí bên hông ghế.

Một trong những ưu điểm không thể không nhắc đến của Toyota Innova mới là cốp xe rộng, ngay cả khi tất cả các ghế đang được sử dụng. Để gia tăng thêm dung tích khoang hành lý, bạn có thể gập lại hàng ghế sau theo tỷ lệ 50/50.
Ngoài ra, chiều cao sàn của khoang hành lý cũng là lý tưởng để bạn tải lên đó hàng hóa cồng kềnh hoặc các vật nặng. Nếu bạn tìm kiếm tính năng cốp điện ở Innova thì khá đáng tiếc nó chưa đó. Rất hy vọng rằng Innova thế hệ tiếp theo sẽ được Toyota quan tâm và bổ sung tính năng này.
KHẢ NĂNG VẬN HÀNH CỦA TOYOTA INNOVA G 2.0AT
Động cơ

Không có thay đổi nào bên dưới mui xe Toyota Innova mới. Điều đó đồng nghĩa với việc mọi phiên bản đều được trang bị động cơ xăng 1TR-FE dung tích 2.0L. Nó có khả năng sản sinh công suất cực đại 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp.
Động cơ 1TR-FE được sử dụng ở Toyota Innova thế hệ mới thực chất đã được sử dụng kể từ khi nó được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2014. Tuy nhiên, giờ đây nó đã được bổ sung công nghệ Dual VVT-i chính xác hơn trong việc xử lý nhiên liệu để hộp số của xe vận hành hiệu quả hơn.
Xử lý thân xe
Một trong những điều đặc biệt thú vị ở Toyota Innova thế hệ mới là nó mang lại cảm giác lái tốt, cùng khả năng xử lý chính xác, giúp người điều khiển đủ tự tin để thách thức những con đường ngoằn ngoèo nhất.
HỆ THỐNG AN TOÀN NỔI BẬT TRÊN TOYOTA INNOVA G 2.0AT
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử VSC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
- Camera lùi
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.